Trong bài viết này, chúng tôi sẽ giải đáp các câu hỏi xoay quanh Agave Nectar, bao gồm khái niệm Agave Nectar là gì và chi tiết về thành phần và giá trị dinh dưỡng của Agave Nectar.
Agave Nectar là gì?
Agave Nectar (mật hoa Agave) hay còn được gọi với nhiều tên khác như xi-rô Agave, là một chất làm ngọt được sản xuất thương mại từ một số loại cây Agave, gồm Agave tequilana (Agave xanh) và Agave salmiana. Xi-rô Agave chứa fructose, một loại carbohydrate giúp tạo nên đặc tính ngọt của nó.
Bạn đang xem: Agave Nectar là gì? Thành phần và giá trị dinh dưỡng của Agave Nectar
[penci_related_posts dis_pview=”no” dis_pdate=”no” title=”Bài viết liên quan” background=”” border=”” thumbright=”no” number=”4″ style=”grid” align=”none” withids=”” displayby=”tag” orderby=”random”]
Thành phần và giá trị dinh dưỡng của Agave Nectar
Sản xuất
Để sản xuất xi-rô Agave từ cây Agave Americaana và A. tequilana, lá cây được cắt sau khi đã phát triển từ 7 đến 14 năm. Nước từ trái cây được chiết xuất từ lõi của Agave, được gọi là piña. Nước trái cây sau đó được lọc và đun sôi để phân hủy các carbohyfrát phức tạp thành các đường đơn giản. Carbohyfrát chính gồm fructan, một loại polymer của fructose. Nước lọc này được cô đặc thành chất lỏng xi-rô, giống mật ong nhưng có độ đậm nhạt khác nhau, tùy thuộc vào cấp độ xử lý.
Cách chế biến Agave salmiana khác với Agave tequiliana. Khi Agave salmiana phát triển, nó sẽ mọc một thân gọi là quiote. Thân quiote được cắt trước khi phát triển hoàn toàn, tạo ra một cái lỗ giữa cây, lưu giữ chất lỏng gọi là aguamiel. Chất lỏng này được thu thập hàng ngày. Chất lỏng sau đó được đun sôi, phân hủy các thành phần phức tạp thành fructose, glucose và sucrose, và không để chúng tạo thành men như pulque.
Còn một phương pháp chế biến Agave khác mà không cần sử dụng nhiệt được miêu tả trong một bằng sáng chế của Hoa Kỳ, sử dụng enzyme xuất phát từ nấm mốc Aspergillus niger để chuyển đổi chiết xuất giàu inulin thành fructose. Chi tiết hơn, chiết xuất polyfructose từ bột Agave nghiền được thủy phân thông qua một phương pháp hóa học được bằng sáng chế vào năm 1998, có sử dụng enzyme inulin (được chiết từ Aspergillus niger) để tạo thành chiết xuất fructose thủy phân. Như vậy, nồng độ fructose trong xi-rô quen thuộc. Xi-rô Agave (mật hoa) không được liệt kê là loại thực phẩm an toàn (GRAS) bởi Ủy ban Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ.
Thành phần
Thành phần carbohydrate trong xi-rô Agave phụ thuộc vào loại cây mà nó được sản xuất. Trong A. tequilana, xi-rô chứa khoảng 56% đến 60% fructose, 20% glucose và một lượng nhỏ sucrose; trong khi đó, sucrose là loại đường chính trong A. salmiana. Các phân tử fructose trong xi-rô A. tequilana kết hợp với nhau để tạo thành fructans và fructooligosacarit, mang lại hương vị ngọt.
Ứng dụng
Xi-rô Agave có độ ngọt gấp 1,4 đến 1,6 lần so với đường, và có thể thay thế đường hoặc mật ong trong việc nấu nướng. Nó còn được sử dụng làm chất kết dính trong một số loại ngũ cốc sáng.
Xi-rô Agave được bán dưới các dạng ánh sáng, ngả sáng, tối và nguyên chất. Xi-rô Agave ánh sáng có hương vị nhẹ, gần như trung tính, thích hợp cho các món ăn và đồ uống có hương vị tinh tế. Xi-rô Agave ngả sáng có hương vị caramel trung bình, thích hợp cho các món ăn và đồ uống có hương vị mạnh hơn. Xi-rô Agave tối có hương vị caramel đậm đà hơn, mang lại hương vị riêng biệt cho các món ăn, ví dụ như một số dessert, thịt gia cầm, thịt và hải sản. Cả xi-rô ngả sáng và đậm thường được sử dụng “trực tiếp từ chai” làm topping cho bánh kếp, bánh quế và bánh mỳ nướng theo kiểu Pháp. Xi-rô tối không được lọc, vì vậy nó có hàm lượng chất khoáng cao hơn từ cây Agave.
Xem thêm : "Kiến Tập" trong Tiếng Anh là gì: Định Nghĩa, Ví Dụ Anh Việt
Tuy nhiên, xi-rô Agave không được khuyến cáo đối với những người có rào cản với fructose.
Giá trị dinh dưỡng
Theo một lượng tham chiếu 100 gram (ml), mật hoa Agave (dưới dạng xi-rô) cung cấp 310 calo (78 calo mỗi muỗng canh) và là nguồn cung cấp vitamin C và một số vitamin B đáng kể. Nó chứa 76% carbohydrate, 23% nước, 0,4% chất béo và ít protein.
0.12 mg
0.16 mg
0.69 mg
0.23 mg
30 μg
17 mg
Khoáng chấtLượng%Dự vụ
1 mg
0.1 mg
1 mg
1 mg
4 mg
4 mg
0.01 mg
Các chất khácLượng
Chỉ số đường huyết và lượng calo
Xi-rô Agave có mức độ ngọt tương đối cao, vì nó chứa 56% fructose, ảnh hưởng đến mức đường trong máu tương tự như fructose, được đo bằng chỉ số đường huyết (GI). Với 56% fructose, xi-rô Agave tương tự với xi-rô ngô có nhiều fructose (hàm lượng fructose 55%), một loại chất làm ngọt phổ biến ở Mỹ. Một muỗng canh (khoảng 25 ml hoặc gram) xi-rô Agave cung cấp 78 calo, giống với mỗi muỗng canh xi-rô ngô có nhiều fructose (70 calo).
Tài liệu tham khảo
- Mellado-Mojica, E; López, M. G (2015). “Identification, classification, and discrimination of agave syrups from natural sweeteners by infrared spectroscopy and HPAEC-PAD”. Food Chemistry. 167: 349-57. doi:10.1016/j.foodchem.2014.06.111. PMID 25148997.
- Julie R. Thomson (4 May 2017). “So THAT’S Where Tequila Comes From”. Huffington Post Canada. Retrieved 18 March 2018.
- “Monocarpic Behavior in Agaves”. J. C. Raulston Arboretum, North Carolina State University. June 19, 2009. Retrieved 2010-01-04.
- “Method of producing fructose syrup from agave plants (United States Patent 5846333)”. 1998-12-08. Archived from the original on 2007-09-26.
- “Inventory of GRAS Notices: Summary of all GRAS Notices”. U.S. Food and Drug Administration. 31 January 2018. Retrieved 18 February 2018.
- Ralf Patzold; Hans Bruckner (2005). “Mass Spectrometric Detection and Formation of D-Amino Acids in Processed Plant Saps, Syrups, and Fruit Juice Concentrates”. J Agric Food Chem. 53 (25): 9722-9729. doi:10.1021/jf051433u.
- Johannes, Laura (October 27, 2009). “Looking at Health Claims of Agave Nectar”. The Wall Street Journal. Archived from the original on 2 January 2010. Retrieved 2010-01-04.
- Chomka, Stefan (30 July 2007). “Dorset Cereals”. The Grocer. Crawley, England: William Reed Business Media. Retrieved 16 January 2011.
- Getty, Anna (2010). Anna Getty’s Easy Green Organic. Dan Goldberg and Ron Hamad, photographs. San Francisco: Chronicle Books. p. 141. ISBN 0-8118-6668-8. Retrieved 25 November 2011.
- “Fructose intolerance: Which foods to avoid?”. Mayo Clinic. 29 November 2016. Retrieved 18 February 2018.
- “Agave syrup (sweetener; Full report, all nutrients)”. USDA National Nutrient Database. 2016. Retrieved 18 February 2018.
- “Glycemic Index Search”. Glycemic Index Testing Centre, Boden Institute of Obesity, Nutrition, Exercise và Eating Disorders và Charles Perkins Centre at the University of Sydney, Australia. 2018. Retrieved 18 February 2018.
- “Sugar and Sweeteners: Background”. United States Department of Agriculture Economic Research Service. 14 November 2014. Retrieved 18 February 2018.
Nguồn: Wiki
Người dịch: Như Ngọc
Nguồn: https://stamboom-boden.com
Danh mục: Là Gì