– Appetizers – Khai vị
1. Egg rolls – Chả giò
Bạn đang xem: Bánh Hỏi Tiếng Anh Là Gì, Bánh Hỏi
2. Spring rolls – Gỏi cuốn
3. Vietnamese crepe – Bánh xèo
4. Pan-fried scrambled egg rice cake – Bánh bột chiên
5. Barbecue rips – Sườn quay
6. Seafood delight salad – Gỏi đồ biển
7. Lotus delight salad – Gỏi ngó sen tôm thịt
8. Lemon beef – Bò tái chanh
– Rice noodle soup – Phở
1. Home particular beef noodle soup – Phở đặc biệt
2. Medium-rare beef, well-done flanks and meatballs – Phở tái nạm bò viên
3. Sliced well-done flanks noodle soup – Phở chín
4. Sliced medium-rare beef – Phở tái
5. Medium-rare beef and well-done flanks – Phở tái nạm
6. Seafood noodle soup – Phở đồ biển
7. Sliced-chicken noodle soup – Phở gà
– Noodle soup – Mì, hủ tiếu
1. Phnom-penh clear rice noodle soup – Hủ tiếu nam vang
2. Particular duck egg noodle soup – Mì vịt tiềm
3. Egg noodle soup with wontons – Mì hoành thánh
4. Seafood egg noodles in oyster sauce – Mì khô dầu hào đồ biển
– Smooth skinny vermicelli noodles – Bánh hỏi
Smooth skinny vermicelli with marinated char-grilled pork/beef/rooster/shrimp – Bánh hỏi thịt nướng/bò nướng/gà nướng/tôm nướng
– Vermicelli noodles – Bún
1. Vermicelli with egg rolls – Bún chả giò
2. Vermicelli with marinated char-grilled pork/beef/shrimp – Bún thịt nướng/bò nướng/tôm nướng
Posted in Từ vựng ngữ pháp Tagged Từ vựng ngữ pháp, từ vựng tiếng anh, trung tâm tiếng anh giao tiếp tại Cầu Giấy, Vocabulary Depart a remark
Từ vựng về chủ đề Web
Posted on September 12, 2015 by englishcampmarketing
use/ entry/ log onto the Web/the Internet
sử dụng/ kết nối Web./mạng
log on/ on the Web
trực tuyến trên Web
have a high-speed/ dial-up /broadband/ wi-fi (Web) connection
có đường truyền tốc độ cao/ quay số/ băng thông rộng/ mạng không dây
entry/ hook up with /find the server
tiếp cận/ kết nối/ xác định máy chủ
use/ open/ shut/ launch a/ your net browser
sử dụng/ mở/ đóng/ bắt đầu trình duyệt net
browse/ surf/ search/ scour the Web/the Internet
lướt/ tìm kiếm/ lùng sục Web
ship/ include/ unfold/ detect a (laptop/e-mail) virus
gửi/ chứa/ lan truyền/ phát hiện một con virus (máy tính hoặc ở e-mail)
replace your anti-virus software program
cập nhật phần mềm diệt virus
set up/ use/ configure a firewall
cài đặt/ sử dụng/ tùy chỉnh tường lửa
settle for/ allow/ block/ delete cookies
chấp nhận/ kích hoat/ chặn/ xóa cookies
Cookie: là các thông tin lưu trong máy tính thường được dùng để nhận ra người dùng khi viếng thăm một trang net. Nó là những tập tin mà trang net gửi đến máy tính của người dùng. Cookie có thể tiết lộ bí mật về người dùng. Các trình duyệt hiện đại cho phép đề phòng việc các cookie tiết lộ bí mật bằng các cài đặt chế độ cấm gửi ngược lại hay là hỏi ý kiến người dùng máy trước khi gửi thông tin cho ai.Bạn đang xem: Bánh hỏi tiếng anh là gì
Bức tường lửa (firewall) là rào chắn mà một số cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp, cơ quan nhà nước lập ra nhằm ngăn chặn người dùng mạng Web truy cập các thông tin không mong muốn hoặc/và ngăn chặn người dùng từ bên ngoài truy nhập các thông tin bảo mật nằm trong mạng nội bộ.
Posted in Từ vựng ngữ pháp Tagged Từ vựng ngữ pháp, từ vựng tiếng anh, Vocabulary Depart a remark
Cách thành lập tính từ ghép
Posted on September 12, 2015 by englishcampmarketing
Công thức 1: Noun + Adjective (Danh từ + Tính từ )
mile -wide: rộng một dặm.
lightning-fast: nhanh như chớp.
snow -white: trắng như tuyết
duty-free: miễn thuế hải quan
rock-hard: cứng như đá
home- sick: nhớ nhà
sea -sick: say sóng
air sick: say máy bay
water-proof: không thấm nước
air-tight: kín gió, kín hơi
praise-worthy: đáng khen
trust-worthy: đáng tin cậy.
Công thức 2: Quantity + Singular Depend Noun ( Số + Danh từ đếm được số ít)
a four-beedrom home: một căn nhà có bốn buồng ngủ
a eighteen-year -old lady: một cô gái mười tám tuổi
Công thức 3: Noun + Noun + ed (Danh từ + danh từ + ed)
heart-shaped: hình trái tim
olive-skinned: có làn da màu olive, da nâu
lion-hearted: có trái tim sư tử, can đảm
Công thức 4: Adverb + previous participle (Trạng từ + quá khứ phân từ )
well-educated: được giáo dục tốt
well-dressed: ăn mặc đẹp
well-built: có vóc dáng to khoẻ, to con
newly-born: mới sinh
Công thức 5: Preposition + Noun (Giới từ +Danh từ)
oversears: ở hải ngoại
Posted in Từ vựng ngữ pháp Tagged từ vựng ngữ pháp căn bản, từ vựng tiếng anh, trung tâm tiếng anh cầu giấy, trung tâm tiếng anh tại Hà Nội, Vocabulary Depart a remark
Từ vựng về chủ đề chính trị
Posted on September 12, 2015 by englishcampmarketing
name for/demand/suggest/push for/advocate democratic/political/land reform(s) = kêu gọi/yêu cầu/đề xuất/thúc đẩy/ủng hộ cải cách dân chủ/chính trị/đất đai
formulate/implement home financial coverage = xây dựng/thực thiện chính sách kinh tế trong nước
change/form/have an effect on authorities/public coverage = thay đổi/định hướng/có ảnh hưởng đến chính quyền/chính sách công
be in line with/go towards to authorities coverage = nhất quán với/đi ngược lại chính sách chính quyền
reform/restructure/modernize the tax system = cải cách/tái cấu trúc/hiện đại hóa hệ thống thuế
privatize/enhance/make cuts in/ship public providers = tư nhân hóa/cải thiện/cắt giảm/đem lại các dịch vụ công cộng
put money into/spend one thing on colleges/schooling/public providers/(the) infrastructure = đầu tư vào/chi trả cho trường học/giáo dục/dịch vụ công cộng/cơ sở hạ tầng
nationalize the banks/the oil business = quốc hữu hóa các ngân hàng/công nghiệp dầu khí
promise/suggest/give ($80 billion in/vital/huge) tax cuts = hứa hẹn/đề xuất/thực hiện giảm thuế ($80 tỷ/đáng kể/cực lớn)
have seats in Parliament/Congress/the Senate = có chỗ trong nghị viện/quốc hội/thượng viện
suggest/sponsor a invoice/laws/a decision = đề xuất/tài trợ cho một dự luật/luật/nghị quyết
introduce/herald/draw up/draft/go a invoice/a regulation/measures = giới thiệu/mang lại/xây dựng/phác thảo/thông qua một dự luật/luật/biện pháp
amend/repeal an act/laws = sửa đổi/hủy bỏ một hành động/luật
veto/vote towards/oppose a invoice/laws/a measure/a proposal/a decision = phủ quyết/bỏ phiếu chống/phản đối một dự luật/luật/biện pháp/đề xuất/một nghị quyết
get/require/be determined by a majority vote = được/cần có/được quyết định bởi phần lớn phiếu bầu
Posted in Từ vựng ngữ pháp Tagged góc từ vựng, từ vựng ngữ pháp căn bản, từ vựng ngữ pháp trong tiếng anh, từ vựng tiếng anh, Vocabulary Depart a remark
Vị trí của phó từ trong tiếng Anh
Xem thêm : Cây Vú Sữa trong tiếng anh là gì: Định nghĩa, ví dụ.
Thông thường phó từ thường có ba vị trí trong câu:
1. Đứng đầu câu (trước chủ ngữ)
2. Đứng giữa (sau chủ ngữ và trước động từ vị ngữ, hoặc ngay sau động từ chính)
hoặc
3. Đứng cuối câu (hoặc mệnh đề).
Những dạng phó từ khác nhau thường có vị trí thông dụng nhất định và xu hướng của chúng sẽ được giải thích dưới đây. Tuy nhiên cũng có một số trường hợp ngoại lệ vì vậy sau đây chỉ là một chỉ dẫn căn bản.
1. Vị trí đầu câu
Các phó từ liên kết, thường nối một mệnh đề với những gì được nói đến trước đó, luôn đứng ở vị trí này. Phó từ chỉ thời gian có thể đứng ở vị trí này khi chúng ta muốn cho thấy có sự trái ngược, đối chọi với một câu hay mệnh đề về thời gian trước đó.
Các phó từ chỉ quan điểm hay nhận xét, bình luận (e.g. fortunately,formally, presumably) cũng có thể đứng ở vị trí này khi muốn nhấn mạnh những gì chúng ta sắp nói tới.
Hãy so sánh các câu sau:
Two of the employees have been sacked, and, consequently, all people went on strike.
We invited all of the household. Nonetheless, not everybody might come.
The climate will keep fantastic right now, however tomorrow it can rain.
Initially, his situation remained secure, however over the previous couple of weeks it has deteriorated.
Margaret ran the workplace, though, formally, Trevor was the supervisor.
I haven’t made any plans but, however presumably you’ll wish to present her round
London
2. Vị trí giữa câu
Các phó từ dùng để thu hút sự chú ý vào một điều gì đó (e.g simply,even), phó từ chỉ tần số vô tận, không xác định cụ thể (e.g. usually,all the time, by no means) và phó từ chỉ mức độ (chắc chắn tới đâu), khả năng có thể xảy ra (e.g most likely, clearly, clearly, fully, fairly,virtually) đều thích hợp ở vị trí này. Xin lưu ý là khi động từ khuyết thiếu – auxiliary verbs (e.g. is, has, will, was) được dùng, phó từ thường được dùng đứng giữa động từ khuyết thiếu và động từ chính trong câu.
Hãy so sánh các câu sau:
She’s been in every single place – she’s even been to Tibet and Nepal.
Tom gained’t be again but, however I’ll simply see if Brenda’s residence. I’ll give her a hoop.
My boss usually travels to Malaysia and Singapore however I’ve by no means been there.
Have you ever completed but? I haven’t fairly completed. I’ve virtually completed.
She’s clearly a really bossy lady. ~ I fully agree!
3. Vị trí cuối câu:
Phó từ chỉ thời gian và tần số có xác định (e.g. final week, yearly), phó từ chỉ cách thức (adverbs of method) khi chúng ta muốn tập trung vào cách thức một việc gì đó được làm (e.g. nicely, slowly, evenly) và phó từ chỉ nơi chốn (e.g. within the countryside, on the window) thường được đặt ở cuối câu.
Hãy so sánh các câu sau:
I had a tennis lesson final week, however I’m normally travelling in the course of the month, so I don’t have a lesson each week.
I chewed the meals slowly as a result of it hadn’t been cooked very nicely.
She was standing at her window, searching at her kids who have been enjoying within the backyard.
Xin lưu ý là khi có trên một phó từ được dùng thì trật tự của nó thường theo thứ tự sau: cách thức (method), nơi chốn (place), thời gian (time):
They performed fortunately collectively within the backyard the entire afternoon.
Phó từ bổ nghĩa cho tính từ
Khi phó từ bổ nghĩa cho tính từ, nó thường được đặt ngay trước tính từ đó:
We had some actually attention-grabbing information final night time. John’s been supplied a job in Australia. He’s completely sentayho.com.vn thêm: Tenant Là Gì – định Nghĩa, Ví Dụ, Giải Thích
I purchased an extremely costly gown final week which inserts me completely. However John says I shouldn’t put on it. He says it’s too tight.
Một ngoại lệ với nguyên tắc này là với phó từ sufficient. Từ này được đặt ngay sau tính từ hoặc phó từ mà nó bổ nghĩa:
I bought up fairly early however not early sufficient to eat a very good breakfast.
Posted in Từ vựng ngữ pháp Tagged từ vựng ngữ pháp trong tiếng anh, từ vựng tiếng anh, trung tâm tiếng anh giao tiếp, trung tâm tiếng anh giao tiếp tại Cầu Giấy, Vocabulary Depart a remark
Từ vựng về biển
1. Sea /si:/: biển
2. Ocean /’ouʃn/: đại dương
3. Wave /weiv/:sóng
4. Island /’ailənd/: hòn đảo
5. Harbor /’hɑ:bə/, port /pɔ:t/: cảng biển
6. Lighthouse /’laithaus/: hải đăng (đèn để giúp tàu thuyền định hướng)
7. Submarine /’sʌbməri:n/: tàu ngầm
8. Ship /ʃip/: tàu
9. Boat /bout/: thuyền (nhỏ)
10. Captain /’kæptin/: thuyền trưởng (trong bóng đá: đội trưởng)
11. Fisherman /’fiʃəmən/: người đánh cá
12. Lifeguard / ˈlʌɪfɡɑːd /: người cứu hộ (ở biển hay hồ bơi), khác với “cận
vệ/vệ sĩ” (người mình thuê đi theo bảo vệ) -> bodyguard; khác với người
bảo vệ nói chung -> guard
13. Seashore /’si:’ʃɔ:/: bờ biển (seaside)
14. Seashore /bi:tʃ/: biển
15. Coast /koust/: bờ (biển, đại dương)
16. Sea gull : chim (mòng) biển
Posted in Từ vựng ngữ pháp Tagged Từ vựng ngữ pháp, từ vựng tiếng anh, trung tâm tiếng anh tại Hà Nội, Vocabulary Depart a remark
IN, ON và AT
1. Giới từ “in”, “on”, “at” được dùng để chỉ thời gian.
1.1. “in”: vào … (khoảng thời gian dài)
Ta đặt “in” trước các từ chỉ thời gian dài như: năm, tháng, tuần, mùa, …
VD: in 1980 (vào năm 1980)
in Nineteen Eighties (vào những năm của thập niên 80)
in February (vào tháng hai)
on this week (trong tuần này)
in Summer time (vào mùa hè)
1.2. “on”: vào … (ngày trong tuần)
Ta đặt “on” trước những từ chỉ những ngày trong tuần, hoặc một dịp nào đó.
VD: on Sunday (vào ngày Chủ nhật)
on Monday (vào ngày thứ bảy)
on this event (nhân dịp này)
on this chance (nhân cơ hội này)
1.3. “at” : vào lúc … (giờ trong ngày, hoặc một khoảnh khắc)
Ta đặt “at” trước từ chỉ mốc thời gian rất ngắn cụ thể như giờ giấc trong ngày.
VD: at 2 o’clock (vào lúc 2 giờ)
at that second (vào lúc đó)
at the moment (vào lúc đó),
at current (hiện tại)
2. Giới từ “in”, “on”, “at” được dùng để chỉ nơi chốn:
2.1. “in”: ở … (trong một nơi nào đó)
Ta đặt “in” trước từ chỉ khu vực địa lý rộng lớn, hoặc từ chỉ vị trí lọt lòng, ở trong
lòng một cái gì đó.
VD: within the mattress (ở trên giường)
in a field (ở trong một cái hộp)
on this home (ở trong ngôi nhà này)
on the street (ở trên đường phố)
in New York (ở New York)
in Vietnam (ở Việt Nam),
in Asia (ở châu Á)
2.2. “on”: ở … (trên mặt một cái gì đó)
Ta đặt “on” trước từ chỉ đồ vật để chỉ vị trí tiếp xúc trên mặt phẳng của đồ vật đó.
VD: on this desk (ở trên cái bàn này)
on this floor (ở trên mặt phẳng này)
on this field (ở trên cái hộp này)
2.3. “at”: ở … (tại một nơi nào đó không được cụ thể)
Ta đặt “at” trước từ chỉ nơi chốn để chỉ vị trí một cách chung chung.
VD: He’s at college.(anh ấy đang ở trường học)
at residence (ở nhà)
Xem thêm : F&B là gì? Những công việc chính của F&B Manager
at work (ở nơi làm việc)
Posted in Từ vựng ngữ pháp Tagged Từ vựng ngữ pháp, từ vựng ngữ pháp căn bản, từ vựng ngữ pháp trong tiếng anh, từ vựng tiếng anh Depart a remark
Từ vựng tiếng Anh về thành phố
1. Workplace constructing /’ɒf.ɪs ‘bɪl.dɪŋ/ – tòa nhà văn phòng
2. Foyer /’lɒb.i/ – hành lang, sảnh
3. Nook /’kɔ:.nəʳ/ – góc đường
4. Crosswalk /’krɒs.wɔ:ok/ – vạch kẻ cho người qua đường
5. Division retailer /dɪ’pɑ:t.mənt stɔ:ʳ/ – bách hóa tổng hợp
6. Bakery /’beɪ.kər.i/ – tiệm bánh mì
7. Pay telephone /’peɪ fəʊn/ – điện thoại công cộng
8. Avenue signal /stri:t saɪn/ – chỉ dẫn đường
9. Submit workplace /pəʊst ‘ɒf.ɪs/ – bưu điện
10. Site visitors cop /’træf.ɪk kɒp/ – cảnh sát giao thông
11. Intersection /ɪn.tə’sek.ʃən/ – giao lộ
12. Pedestrian /pə’des.tri.ən/ – người đi bộ
13. Bus cease /bʌs stɒp/ – điểm dừng xe buýt
14. Bench /bentʃ/ – ghế đợi
15. Waste basket /’weɪstbæskɪt/ – thùng rác
16. Subway station /’sʌb.weɪ ‘steɪ.ʃən/ – trạm xe điện ngầm
17. Elevator /’el.ɪ.veɪ.təʳ/ – thang máy (dạng nâng)
18. Bookstore /’bʊk.stɔ:ʳ/ – hiệu sách
19. Parking storage /’pɑ:.kɪŋ ‘gær.ɑ:ʒ/ – nơi đỗ xe
20. Parking meter /’pɑ:.kɪŋ ‘mi:.təʳ/ – máy thu tiền đậu xe ở đường phố
21. Site visitors gentle /’træf.ɪk laɪt/ – đèn giao thông
22. Drugstore /’drʌg.stɔ:ʳ/ – hiệu thuốc
23. Condominium home /ə’pɑ:t.mənt haʊs/ – chung cư
24. Constructing quantity /’bɪl.dɪŋ ‘nʌm.bəʳ/ – số tòa nhà
25. Sidewalk /’saɪd.wɔ:ok/ – vỉa hè
26. Curb /kɜ:b/ – lề đường
28. Fruit and vegetable market /fru:t nd ‘vedʒ.tə.bļ ‘mɑ:.kɪt/ – chợ hoa quả và rau
29. Avenue gentle /’stri:t laɪt/ – đèn đường
30. Newsstand /’nju:z.stænd/ – sạp báo
31. Avenue /stri:t/ – đường phố
Posted in Từ vựng ngữ pháp Tagged từ vựng tiếng anh, tiếng anh giao tiếp, trung tâm anh ngữ Depart a remark
Một số món ăn trong tiếng Anh
1- Cumin: thìa là
2- Star anise: hoa hồi (để nấu phở, bò kho)
3- Bay leaf: lá cà ri
4- Garlic-cheese bread: bánh mì phô mai tỏi
5- Vegetarian: thức ăn chay
6- Taco: bánh thịt chiên dòn (Mexico)
7- Search kabab: thịt trộn tẩm ớt nướng
8- Roast rooster: gà quay
9- Received ton soup: hoành thánh
10- Hen in gravy: món gà sốt chua cay
11- Fried fish-meal: cá tẩm bột chiên
12- Purple-lobster meal: tôm hùm hấp
13- Grilled meat: thịt xiên nướng
14- Grilled rooster: gà xiên nướng
15- Omelette: trứng ốp lết
16- Stay shrimp pasta: mì tôm sống
17- Braised pickled carp: cá chép om dưa
18- Cha La Vong fish: chả cá lã vọng
19- Baked carp: cá chép nướng
20- Shrimp skewer greens: tôm nướng xiên rau
21- Beef noodle: phở bò
Posted in Từ vựng ngữ pháp Tagged học từ vưng, từ vựng tiếng anh, trung tâm anh ngữ English Camp Depart a remark
Các loại trạng từ trong tiếng Anh
1. Trạng từ chỉ cách thức (method): Diễn tả cách thức một hành động được thực hiện ra sao? (một cách nhanh chóng, chậm chạp, hay lười biếng …) Chúng có thể để trả lời các câu hỏi với
How?Ví dụ: He runs quick
She dances badly
I can sing very nicely
Chú ý: Vị trí của trạng từ chỉ cách thức thường đứng sau động từ hoặc đứng sau tân ngữ (nếu như có tân ngữ).
Ví dụ: She speaks nicely English.
She speaks English nicely. <đúng>
I can play nicely the guitar.
I can play the guitar nicely. <đúng>
2. Trạng từ chỉ thời gian (Time): Diễn tả thời gian hành động được thực hiện (sáng nay, hôm nay, hôm qua, tuần trước …). Chúng có thể được dùng để trả lời với câu hỏi WHEN? When do you wish to do it? (Khi nào?)
Các trạng từ chỉ thời gian thường được đặt ở cuối câu (vị trí thông thường) hoặc vị trí đầu câu (vị trí nhấn mạnh)
I wish to do the train now!
She got here yesterday.
Final Monday, we took the ultimate exams.
3. Trạng từ chỉ tần suất (Frequency): Diễn tả mức độ thường xuyên của một hành động (thỉng thoảng, thường thường, luôn luôn, ít khi ..). Chúng được dùng để trả lời câu hỏi HOW OFTEN? – How usually do you go to your grandmother? (có thường …..?) và được đặt sau động từ “to be” hoặc trước động t từ chính:
Ví dụ: John is all the time on time
He seldon works onerous.
4. Trạng từ chỉ nơi chốn (Place): Diễn tả hành động diễn tả nơi nào , ở đâu hoặc gần xa thế nào. Chúng dùng để trả lời cho câu hỏi WHERE? Các trạng từ nơi chốn thông dụng là right here, there ,out, away, in every single place, someplace…
Ví dụ: I’m standing right here/ She went out.
5. Trạng từ chỉ mức độ (Grade): Diễn tả mức độ (khá, nhiều, ít, quá..) của một tính chất hoặc đặc tính; chúng đi trước tính từ hoặc trạng từ mà chúng bổ nghĩa:
Ví dụ: This meals may be very unhealthy.
She speaks English too rapidly for me to observe.
She will dance very superbly.
6. Trạng từ chỉ số lượng (Amount): Diễn tả số lượng (ít hoặc nhiều, một, hai … lần…)
Ví dụ: My kids examine fairly little
The champion has gained the prize twice.
7. Trạng từ nghi vấn (Questions): là những trạng từ đứng đầu câu dùng để hỏi, gồm: When, the place, why, how:
Ví dụ: When are you going to take it?
Why didn’t you go to high school yesterday?
8. Trạng từ liên hệ (Relation): là những trạng từ dùng để nối hai mệnh đề với nhau.
Chúng có thể diễn tả địa điểm (the place), thời gian (when) hoặc lí do (why):
Ví dụ: I keep in mind the day once I met her on the seashore.
That is the room the place I used to be born.
3. Trạng từ và tính từ có chung cách viết/đọc.
Nhiều tính từ và trạng từ trong tiếng Anh có chữ viết tương tự – tức là tính từ cũng là trạng từ và ngược lại, tuy nhiên chúng ta phải dựa vào cấu trúc và vị trí của chúng để xác định xem đâu là tính từ và đâu là trạng từ.
Ví dụ: A tough employee works very sentayho.com.vn thêm: Obtain Vị Thần Chiến Tranh, Thần Chiến Tranh! Trò Chơi Java
A late pupil arrived late.
Posted in Từ vựng ngữ pháp Tagged từ vựng tiếng anh, tiếng anh giao tiếp, trung tâm tiếng anh tại Hà Nội Depart a remark
Posts navigation
Seek for:
Classes
Ielts Từ vựng ngữ pháp Tiếng anh căn bản Tiếng anh giao tiếp Toeic Uncategorized
Latest Posts
Món ăn truyền thống Việt Nam Các câu giao tiếp thường dùng khi lâu không gặp nhau Từ vựng về tình yêu Làm quen với người nước ngoài Finance
Archives
September 2015 August 2015
Meta
Register Log in Entries feed Feedback feed sentayho.com.vn
Trung tâm Anh ngữ English Camp
Chuyên mục: Hỏi Đáp
Nguồn: https://stamboom-boden.com
Danh mục: Là Gì