Cũng Như Tiếng Anh Là Gì ? Dùng Also, As Well As, Too Sao Cho Chuẩn

Các cụm từ nối không thể bỏ qua khi viết luận tiếng Anh – honamphoto.com
Để đạt điểm cao trong bài viết tiếng Anh, sự liên kết giữa các câu, đoạn là yếu tố không thể thiếu. Các cụm từ dưới đây được xem như những bí kíp giúp bạn làm được điều đó.
Bạn đang xem: Tương tự Tiếng Anh có nghĩa là gì?

1. Trên hết – trước hết là, trước tiên là

Ví dụ: Trên hết, tôi muốn cảm ơn gia đình mình. (Trước hết, tôi muốn cảm ơn gia đình mình.)

2. Xem xét tất cả các yếu tố

Câu này được sử dụng để diễn đạt việc đã xem xét, thống kê kỹ lưỡng tất cả các yếu tố để đạt được hiệu quả tốt nhất, ngay cả trong điều kiện không hoàn hảo. Ví dụ: Tôi nghĩ buổi tiệc đã rất tuyệt vời và xem xét tất cả các yếu tố. – Ý tôi là chúng ta không có nhiều thời gian để chuẩn bị, nhưng nó vẫn diễn ra tốt. (Tôi nghĩ buổi tiệc đã rất tuyệt vời và xem xét tất cả các yếu tố. – Ý tôi là chúng ta không có nhiều thời gian để chuẩn bị, nhưng nó vẫn diễn ra tốt.)

3. Một điểm quan trọng nữa để nhớ – điều quan trọng là

Ví dụ: Đạt được điểm tốt không phải là mục tiêu của việc học. Mục đích của việc học là để có kiến thức. Một điểm quan trọng nữa để nhớ là kiến thức đến từ nhiều điều trong cuộc sống của chúng ta. (Đạt được điểm tốt không phải là mục tiêu của việc học. Mục đích của việc học là để có kiến thức và kỹ năng. Một điều quan trọng nữa để nhớ là kiến thức và kỹ năng đến từ nhiều điều trong cuộc sống của chúng ta.)

4. Theo những gì tôi biết

Ví dụ: Theo những gì tôi biết thì cô ấy không đến bữa tiệc. (Theo những gì tôi biết thì cô ấy không đến bữa tiệc.)

5. Cũng như là

Ví dụ: Chúng ta có trách nhiệm với cộng đồng cũng như với gia đình của chúng ta. (Chúng ta có trách nhiệm với cộng đồng cũng như với gia đình của chúng ta.)

6. Ngược lại

Ví dụ: Mèo thường ngủ suốt cả ngày. Ngược lại, chó không bao giờ ngồi yên. (Mèo thường ngủ suốt cả ngày. Ngược lại, chó không bao giờ ngồi yên.)

7. Cùng với

Được sử dụng khi xem xét giữa 2 hay nhiều quan điểm cùng một lúc. Ví dụ: Cùng với bằng chứng văn học, bằng chứng khảo cổ cũng cho kết quả tương tự về nhiều nền văn minh cổ đại. (Cùng với bằng chứng văn học, bằng chứng khảo cổ cũng cho kết quả tương tự về nhiều nền văn minh cổ đại.)

8. Mặc dù điều này

“Mặc dù điều này” có nghĩa là “mặc dù, dẫu rằng”. Ví dụ: Mặc dù thực tế này không tốt, cô ấy vẫn chấp nhận nó một cách bình thản. (Mặc dù thực tế này không tốt, cô ấy vẫn chấp nhận nó một cách bình thản.)

9. Ví dụ như

Ví dụ: Ví dụ như, trong ngành công nghệ điện, có 5,000 việc làm bị mất. (Ví dụ như, trong ngành công nghệ điện, có 5,000 việc làm bị mất.)

10. Phải nói rằng

Ví dụ: Anh ta quên hầu hết mọi thứ, nhưng phải nói rằng, anh ta luôn nhớ sinh nhật của tôi. (Anh ta quên hầu hết mọi thứ, nhưng phải nói rằng, anh ta luôn nhớ sinh nhật của tôi.)

11. Bên cạnh cái đó, ngoài cái đó ra còn có…

Ví dụ: Bên cạnh căn hộ của anh ấy tại Sài Gòn, anh ấy còn có một biệt thự tại Hà Nội và một trang trại ở Hòa Bình. (Bên cạnh căn hộ của anh ấy tại Sài Gòn, anh ấy còn có một biệt thự tại Hà Nội và một trang trại ở Hòa Bình.)

Related Posts