” Hoa Ban Tiếng Anh Là Gì ? Nghĩa Của Từ Hoa Ban Trong Tiếng Việt

Tên các loài hoa phổ biến bằng tiếng Anh dành cho những người đang học tiếng Anh hoặc đang có ý định học tiếng Anh. Những thuật ngữ tiếng Anh về các loại hoa như: hoa mai, hoa cúc, hoa bướm, hoa giấy… và ý nghĩa của những loài hoa sẽ được giới thiệu trong bài viết này. Bạn đang xem: “Hoa Ban” tiếng Anh là gì?

Tên các loài hoa đẹp bằng tiếng Anh

Cherry Blossom – Hoa anh đào
Lilac – Hoa cà
Areca Spadix – Hoa cau
Carnation – Hoa cẩm chướng
Daisy – Hoa cúc
Peach blossom – Hoa đào
Gerbera – Hoa đồng tiền
Rose – Hoa hồng
Lily – Hoa loa kèn
Orchids – Hoa lan
Gladiolus – Hoa lay ơn
Lotus – Hoa sen
Marigold – Hoa vạn thọ
Apricot blossom – Hoa mai
Cockscomb – Hoa mào gà
Tuberose – Hoa huệ
Sunflower – Hoa hướng dương
Narcissus – Hoa thủy tiên
Snapdragon – Hoa mõm chó
Dahlia – Hoa thược dược
Day-lily – Hoa hiên
Camellia – Hoa trà
Tulip – Hoa uất kim hương
Chrysanthemum – Hoa cúc
Forget-me-not – Hoa lưu ly thảo
Violet – Hoa đồng thảo
Pansy – Hoa bướm, phăng xê
Morning glory – Hoa bìm bìm
Water lily – Hoa súng
Hibiscus – Hoa râm bụt
Jasmine – Hoa nhài
Flowercup – Hoa bào
Banana inflorescense – Hoa chuối
Ageratum conyzoides – Hoa ngũ sắc
Horticulture – Hoa dạ hương
Confetti – Hoa giấy
Tuberose – Hoa huệ
Honeysuckle – Hoa kim ngân
Peony flower – Hoa mẫu đơn
White-dotted – Hoa mơ
Poinciana – Hoa phượng
Milk flower – Hoa sữa
Climbing rose – Hoa tường vi
Tree orchid – Bằng lăng tím
Nemesia – Hoa mây Nhật Bản

Hoa mai tiếng Anh

Cây hoa mai được gọi là Yellow Apricot Tree trong tiếng Anh. Hoa mai chung được gọi là Apricot blossom hoặc Apricot Flowers. Loài mai vàng mọc hoang dã trong rừng có từ 5 đến 9 cánh, tuy nhiên đôi khi lên đến 12 – 18 cánh, được gọi là “mai núi”. Ở Việt Nam, có loài mai vàng có 5 cánh hướng thơm đậm hơn so với các loài mai khác nên được gọi là “mai hương”. Có loài mai vàng 5 cánh thông thường, nhưng cành nhánh quyến rũ, rũ xuống như cây liễu nên được gọi là “mai liễu”. Hoa mai có hình dáng thanh cao, thân cây thướt tha, lá xanh lè dịu dàng êm ả, hoa tươi bùng cháy rực rỡ. Hoa mai thường trút lá vào mùa đông và ra hoa vào mùa xuân. Hoa nở thành từng chùm, có cuốn dài treo lơ lửng trên cành, thoảng mùi thơm êm ẩm, kín kẽ. Mỗi nụ hoa thường có năm cánh, riêng biệt có hoa tới những chín, mười cánh. Ý nghĩa của hoa mai: Dân gian vẫn tin rằng năm mới nhà nào có cành mai như vậy là dấu hiệu của điềm lành, một năm thịnh vượng, an khang – thịnh vượng.

Hoa cúc tiếng Anh

Cây hoa cúc được gọi là chrysanthemum trong tiếng Anh. Hoa cúc được gọi là daisy. Ý nghĩa của hoa cúc: Sự tích hoa cúc ở Trung Quốc bắt nguồn từ một vị vua già đã được nghe kể về loại thảo dược giúp trường sinh trên hòn đảo Long Phi và chỉ có những chàng trai trẻ mới tìm được loài cây này. Sau đó, cúc vàng trở thành biểu tượng cho sự vĩnh cửu. Ở Nhật Bản, sự tích hoa cúc liên quan đến hai vị thần khai sáng toàn cầu là Izanagi và Izanami. Hoa cúc sau đó trở thành biểu tượng của vương quyền, sự quý tộc và phong phú. Sự tích hoa cúc ở Việt Nam liên quan đến lòng hiếu thảo của con cháu đối với cha mẹ. Hoa cúc với đặc tính “Diệp bất ly chi, hoa vô lạc địa” (lá không rời cành, hoa không rụng xuống đất) ẩn chứa ý nghĩa tượng trưng cho tính cách kiên nhẫn và trung lập của người quân tử.

Hoa mai trắng tiếng Anh là gì

Cây hoa mai trắng hay còn gọi là cây Nhất Chi Mai trong tiếng Anh. Tên khoa học của nó là Prunus mume Sieb. và Zucc, thuộc họ hoa hồng (Rosaceae). Cần phân biệt rõ, cây mai dân dã thực sự là một loài cùng họ với đào, anh đào, mơ, mận. Nó khác với giống mai vàng miền Nam có tên khoa học là Ochna integerrima thuộc chi Mai (Ochna), họ Mai (Ochnaceae). Cây Nhất Chi Mai là loài mai quý và hiếm, chỉ sống ở những nơi có mùa đông và giá lạnh. Nhất Chi Mai chậm lớn, gốc xù xì, thân đen óng, nụ màu đỏ, khi nở thì chuyển dần sang màu trắng với nhiều tầng cánh xếp vào nhau và cũng là lúc đẹp nhất, tàn thì lại chuyển dần về màu đỏ. Nhất Chi Mai không có quả, việc chiết giống cũng rất khó khăn và vất vả. Nhưng nếu bén rễ đâm chồi được, thì sức sống rất mãnh liệt và không giống như thường lệ. Dường như, càng lạnh, cây càng sống mạnh mẽ, thật kỳ lạ!

Hoa giấy tiếng Anh

Cây hoa giấy được gọi là bougainvillaea trong tiếng Anh. Hoa giấy là confetti. Ý nghĩa của hoa giấy: Những bông hoa giấy mộc mạc, đơn giản không xa xỉ và không tốn nước để sinh trưởng, nhưng lại rất dễ nhân giống. Do đó, khi nhắc đến hoa giấy, người ta thường nghĩ đến tình yêu chân thành, đơn giản. Thân cây hoa giấy có nhiều gai, với những cành cây leo nhưng lại rất cứng chắc. Ngược lại, bông hoa giấy lại rất mong manh như tờ giấy, vì vậy hoa giấy được coi là biểu tượng của sự bảo vệ cái đẹp. Những cánh hoa giấy khăn khít vào nhau như bạn bè trong một gia đình sát cánh với nhau để bảo vệ tổ ấm gia đình của mình, nơi mà cha mẹ làm nền tảng. Do đó, hoa giấy cũng thể hiện sự tình cảm gia đình thâm thúy, khắt khe. Có một số ý kiến cho rằng hoa giấy có thể xua đuổi tà ma và mang lại không gian yên bình cho ngôi nhà của bạn.

Related Posts