Chi Tiết Bài Học Tổng Bình Phương Là Gì ? Định Nghĩa, Ví Dụ, Giải Thích

Những hằng đẳng thức đáng nhớ chắc chắn không xa lạ gì với mọi người. Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu kỹ hơn về 7 hằng đẳng thức quan trọng: tổng bình phương, hiệu bình phương, hiệu hai bình phương, lập phương tổng, lập phương hiệu, tổng hai lập phương và hiệu hai lập phương. Cùng tham khảo nhé.

A. 7 hằng đẳng thức đáng nhớ

1. Tổng bình phương

Với A, B là các biểu thức bất kỳ, ta có: (A + B)2 = A2 + 2AB + B2.

Ví dụ:

a) Tính (a + 3)2.

b) Viết biểu thức x2 + 4x + 4 dưới dạng tổng bình phương.

Hướng dẫn:

a) Ta có: (a + 3)2 = a2 + 2a.3 + 32 = a2 + 6a + 9.

b) Ta có: x2 + 4x + 4 = x2 + 2x.2 + 22 = (x + 2)2.

2. Hiệu bình phương

Với A, B là các biểu thức bất kỳ, ta có: (A – B)2 = A2 – 2AB + B2.

3. Hiệu hai bình phương

Với A, B là các biểu thức bất kỳ, ta có: A2 – B2 = (A – B)(A + B).

4. Lập phương tổng

Với A, B là các biểu thức bất kỳ, ta có: (A + B)3 = A3 + 3A2B + 3AB2 + B3.

5. Lập phương hiệu.

Với A, B là các biểu thức bất kỳ, ta có: (A – B)3 = A3 – 3A2B + 3AB2 – B3.

Ví dụ :

a) Tính (2x – 1)3.

b) Viết biểu thức x3 – 3x2y + 3xy2 – y3 dưới dạng lập phương của một hiệu.

Hướng dẫn:

a) Ta có: (2x – 1)3 = (2x)3 – 3(2x)2.1 + 3(2x).12 – 13 = 8×3 – 12×2 + 6x – 1.

b) Ta có: x3 – 3x2y + 3xy2 – y3 = (x)3 – 3x2y + 3xy2 – y3 = (x – y)3.

6. Tổng hai lập phương

Với A, B là các biểu thức bất kỳ, ta có: A3 + B3 = (A + B)(A2 – AB + B2).

Ví dụ:

a) Tính 33 + 43.

b) Viết biểu thức (x + 1)(x2 – x + 1) dưới dạng tổng hai lập phương.

Hướng dẫn:

a) Ta có: 33 + 43 = (3 + 4)(32 – 3.4 + 42) = 7.13 = 91.

b) Ta có: (x + 1)(x2 – x + 1) = x3 + 1.

7. Hiệu hai lập phương

Với A, B là các biểu thức bất kỳ, ta có: A3 – B3 = (A – B)(A2 + AB + B2).

Chú ý: Ta quy ước A2 + AB + B2 là bình phương thiếu của tổng A + B.

Ví dụ:

a) Tính 63 – 43.

b) Viết biểu thức(x – 2y)(x2 + 2xy + 4y2) dưới dạng hiệu hai lập phương

Hướng dẫn:

a) Ta có: 63 – 43 = (6 – 4)(62 + 6.4 + 42) = 2.76 = 152.

b) Ta có: (x – 2y)(x2 + 2xy + 4y2) = (x)3 – (2y)3 = x3 – 8y3.

B. Bài tập tự luyện về hằng đẳng thức

Bài 1. Tìm giá trị của x

a) (x – 3)(x2 + 3x + 9) + x(x + 2)(2 – x) = 0.

b) (x + 1)3 – (x – 1)3 – 6(x – 1)2 = -10.

Hướng dẫn:

a) Áp dụng các hằng đẳng thức (a – b)(a2 + ab + b2) = a3 – b3.

(a – b)(a + b) = a2 – b2.

Áp dụng vào phương trình ta có (x – 3)(x2 + 3x + 9) + x(x + 2)(2 – x) = 0.

⇔ x3 – 3x + x(4 – x2) = 0 ⇔ x3 – 27 + x(4 – x2) = 0

⇔ x3 – x3 + 4x – 27 = 0

⇔ 4x – 27 = 0

Vậy x = 27/4.

b) Áp dụng hằng đẳng thức (a – b)3 = a3 – 3a2b + 3ab2 – b3

(a + b)3 = a3 + 3a2b + 3ab2 + b3

(a – b)2 = a2 – 2ab + b2

Áp dụng vào phương trình ta có: (x + 1)3 – (x – 1)3 – 6(x – 1)2 = -10

⇔ (x3 + 3×2 + 3x + 1) – (x3 – 3×2 + 3x – 1) – 6(x2 – 2x + 1) = -10

⇔ 6×2 + 2 – 6×2 + 12x – 6 = -10

⇔ 12x = -6

Vậy x = -1/2.

Bài 2: Rút gọn biểu thức A = (x + 2y).(x – 2y) – (x – 2y)2

2×2 + 4xy – 8y2

– 8y2 + 4xy – 8y2

– 6y2 + 2xy

Hướng dẫn

Ta có: A = (x + 2y).(x – 2y) – (x – 2y)2

A = x2 – (2y)2 –

A = x2 – 4y2 – x2 + 4xy – 4y22

A = -8y2 + 4xy

Hãy nhớ nó nhé

Những hằng đẳng thức đáng nhớ trên rất quan trọng trong kiến thức của chúng ta. Vì vậy, hãy nghiên cứu và ghi nhớ chúng. Những đẳng thức này giúp chúng ta dễ dàng giải quyết các bài toán dễ và khó, hãy luyện tập để vận dụng tốt hơn. Chúc các bạn thành công và chăm chỉ trên con đường học tập. Hẹn gặp lại trong những bài viết tiếp theo.

Nguồn: https://nhaxinhplaza.vn Danh mục: Khỏe Đẹp

Related Posts