Sở Tư pháp tiếng Anh là gì?

Sở Tư pháp là một cơ quan chuyên môn thuộc hệ thống các cơ quan Nhà nước. Vậy, Sở Tư pháp có những nhiệm vụ và chức năng gì? Làm thế nào để tổ chức Sở Tư pháp hoạt động?

Trong bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp cho quý độc giả một số thông tin liên quan đến vấn đề: Sở Tư pháp trong tiếng Anh được gọi là gì?

Chức năng của Sở Tư pháp

Để hiểu rõ hơn về vấn đề “Sở Tư pháp trong tiếng Anh là gì?”, trước hết chúng ta cần tìm hiểu về chức năng của Sở Tư pháp. Sở Tư pháp là một cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố.

Sở Tư pháp có những chức năng cụ thể sau:

– Tham mưu và hỗ trợ Ủy ban nhân dân thành phố trong việc quản lý Nhà nước trên địa bàn thành phố về công tác xây dựng và thi hành pháp luật.

– Theo dõi việc thi hành pháp luật.

– Kiểm tra và xử lý các văn bản quy phạm pháp luật.

– Đề xuất, nghiên cứu và triển khai công tác pháp chế.

– Phổ biến và giáo dục pháp luật.

– Hòa giải các vụ việc tại cơ sở.

– Quản lý hộ tịch và quốc tịch.

– Làm nhiệm vụ công chứng và chứng thực.

– Quản lý việc nuôi con nuôi.

– Xử lý lý lịch tư pháp.

– Thực hiện nhiệm vụ bồi thường của Nhà nước.

– Đưa ra hỗ trợ pháp lý.

– Quản lý và tư vấn về lĩnh vực luật sư.

– Thực hiện công việc giám định tư pháp.

– Tổ chức bán đấu giá tài sản.

– Hỗ trợ trong việc xử lý tranh chấp thương mại.

– Đăng ký và quản lý các giao dịch bảo đảm.

– Thừa kế phát lại.

– Quản lý công tác xử lý vi phạm hành chính và thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn trong lĩnh vực công tác Tư pháp theo sự ủy quyền của Ủy ban nhân dân thành phố và Bộ Tư pháp.

Cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp

Thứ nhất: Lãnh đạo của Sở Tư pháp

– Sở Tư pháp có một Giám đốc và không quá ba Phó Giám đốc.

– Giám đốc Sở là người đứng đầu Sở Tư pháp, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Sở, việc chỉ đạo chuyên môn và nghiệp vụ đối với Phòng Tư pháp cấp huyện cũng như công chức Tư pháp – Hộ tịch cấp xã trên địa bàn và việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn khác được ủy quyền.

– Phó Giám đốc Sở là người giúp Giám đốc Sở tiếp quản, chỉ đạo một số phần công tác và chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về thực hiện nhiệm vụ được phân công. Khi Giám đốc Sở vắng mặt, một Phó Giám đốc được Giám đốc Sở ủy nhiệm điều hành các hoạt động của Sở.

– Việc bổ nhiệm Giám đốc và Phó Giám đốc Sở do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định theo quy định của Đảng và Nhà nước về công tác cán bộ và theo đúng tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ do Bộ Tư pháp quy định.

– Việc miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, cho từ chức, nghỉ hưu và thực hiện chế độ, chính sách đối với Giám đốc và Phó Giám đốc Sở do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định theo quy định của pháp luật.

Thứ hai: Cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp

– Sở Tư pháp có 02 tổ chức phụ trợ và 06 phòng chuyên môn nghiệp vụ thuộc Sở, gồm:

+ Văn phòng Sở: là nơi tham mưu và giúp lãnh đạo Sở chỉ đạo, điều hành các hoạt động chung của ngành; đảm bảo cung cấp thông tin và các điều kiện vật chất cần thiết để phục vụ công tác quản lý, chỉ đạo điều hành của lãnh đạo Sở; thực hiện nhiệm vụ tổng hợp, thống kê, hành chính quản trị, quản lý tài sản, văn thư, lưu trữ; quản lý công tác tổ chức và biên chế; đào tạo và bồi dưỡng; thực hiện công tác thi đua khen thưởng.

+ Thanh tra Sở: thực hiện công tác thanh tra hành chính, giải quyết khiếu nại, tố cáo; phòng chống tham nhũng theo quy định của pháp luật; thanh tra chuyên ngành.

+ Phòng Xây dựng và kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật: quản lý công tác xây dựng, kiểm tra, rà soát và hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật; công tác pháp chế và hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp.

+ Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính: thực hiện công tác quản lý kiểm soát thủ tục hành chính.

+ Phòng Quản lý xử lý vi phạm hành chính và theo dõi thi hành pháp luật: thực hiện công tác quản lý xử lý vi phạm hành chính và theo dõi thi hành pháp luật.

+ Phòng Phổ biến, giáo dục pháp luật: thực hiện công tác quản lý phổ biến, giáo dục pháp luật; hoà giải tại cơ sở; xây dựng hơn ước, xây dựng xã, phường, thị trấn thân thiện với pháp luật.

+ Phòng Hành chính Tư pháp: thực hiện công tác quản lý hộ tịch, quốc tịch, chứng thực, nuôi con nuôi, bồi thường của Nhà nước, đăng ký giao dịch bảo đảm, lý lịch Tư pháp.

+ Phòng Bổ trợ Tư pháp: thực hiện công tác quản lý luật sư, tư vấn pháp luật, công chứng, giám định tư pháp, bán đấu giá tài sản, trọng tài thương mại, trợ giúp pháp lý, thi hành án dân sự, hành chính, quản tài viên, quản lý doanh nghiệp, thanh lý tài sản, quản lý hành nghề, thanh lý tài sản và các lĩnh vực tư pháp khác.

– Các đơn vị trực thuộc Sở Tư pháp bao gồm:

+ Phòng Công chứng số 1.

+ Trung tâm Trợ giúp pháp lý Nhà nước tỉnh Quảng Bình.

+ Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản.

Các đơn vị trực thuộc Sở Tư pháp có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng để thực hiện hoạt động.

Việc thành lập, tổ chức lại và giải thể các đơn vị trực thuộc Sở Tư pháp khác được thực hiện theo quy định của pháp luật.

Địa chỉ Sở Tư pháp

Thứ nhất: Sở Tư pháp Thành phố Hà Nội

Địa chỉ: Số 221 Trần Phú, phường Văn Quán, quận Hà Đông, Thành phố Hà Nội.

Điện thoại: 024.3312.0878.

Fax: 024. 33546157.

Giám đốc: Ngô Anh Tuấn.

Thứ hai: Sở Tư pháp Thành phố Hồ Chí Minh

Địa chỉ: 141-143 Pasteur, phường 6, quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh.

Điện thoại: (+028) 3829.7052.

Fax: (+848) 3824 3155.

Email: [email protected]

Sở Tư pháp trong tiếng Anh là gì?

Sở Tư pháp trong tiếng Anh được gọi là “Department of Justice”. Và định nghĩa của “Department of Justice” là một cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố, có chức năng tham mưu và hỗ trợ Ủy ban nhân dân thành phố trong việc thực hiện quản lý Nhà nước trên địa bàn thành phố về công tác xây dựng và thi hành pháp luật.

Một số từ tiếng Anh liên quan đến Sở Tư pháp

– Head of the justice department: Trưởng phòng Tư pháp.

– Judicial: Bộ Tư pháp.

– Deputy chief of justice department: Phó trưởng phòng Tư pháp.

– Justice department: Bộ phận Tư pháp.

– Judicial-civil status: Tư pháp hộ tịch.

– Judicial complementary office: Phòng bổ trợ Tư pháp.

– Chairman of the people’s committees: Chủ tịch Ủy ban nhân dân.

– Unit heads: Thủ trưởng đơn vị.

Vậy là chúng tôi đã trình bày chi tiết về vấn đề “Sở Tư pháp trong tiếng Anh là gì?”. Ngoài ra, chúng tôi cũng cung cấp cho độc giả thông tin về chức năng và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp.

Related Posts